Thuốc ngủ màu vàng thuộc nhóm thuốc chống trầm/ thần kinh hỗ trợ an thần và điều trị mất ngủ cho người bệnh. Nhằm tránh tác dụng phụ và rủi ro, người bệnh cần tìm hiểu thật kỹ thông tin như thành phần, công dụng, cách dùng, đối tượng được và không được phép sử dụng thuốc. Theo dõi bài viết dưới đây để có được câu trả lời chi tiết nhất.
4 loại thuốc ngủ màu vàng phổ biến nhất hiện nay
Có những loại thuốc ngủ màu vàng nào thường được bác sĩ kê đơn. Dưới đây là 4 loại phổ biến nhất:
Rotunda – Thuốc ngủ màu vàng dạng viên nén
Thuốc Rotunda được sản xuất dưới dạng viên nén màu vàng với thành phần chính là hoạt chất Rotundin 30mg. Thuốc Rotunda thường được kê đơn thay thế cho thuốc Diazepam khi bệnh nhân bị nhờn thuốc và không còn tác dụng gây ngủ nữa.
Công dụng:
- Thuốc Rotunda giúp gây ngủ nhanh chóng và mạnh mẽ nên thường được chỉ định cho bệnh nhân bị mất ngủ nặng.
- Ngoài ra thuốc Rotunda cũng được dùng trong một số trường hợp khác như đau co thắt tử cung, đau dây thần kinh, hen suyễn, sốt co giật, đau tim…
Liều dùng thuốc Rotunda:
- Liều dùng Rotunda cho người lớn: 1 – 2 viên mỗi ngày trước khi đi ngủ.
- Liều dùng Rotunda cho trẻ em: 2mg/kg x 2 – 3 lần/ngày.
Lưu ý: Thuốc Rotunda chống chỉ định với người mẫn cảm với thành phần Tetrahydropalmatin, các mẹ bầu, mẹ đang cho con bú.
Thuốc ngủ viên màu vàng 25mg Amitriptylin
Amitriptylin – thuốc ngủ màu vàng được nghiên cứu, sản xuất và phân phối bởi CTY CP Dược Danapha. Các máy móc, thiết bị dây chuyền sản xuất đạt chuẩn GMP đảm bảo sản xuất thuốc chất lượng theo đúng chuẩn của Bộ Y Tế ban hành.
Thành phần: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, từ các thành phần:
- Amitriptylin hydrochloride hàm lượng 25mg.
- Các thành phần tá dược vừa đủ 1 viên thuốc: tinh bột sắn, lactose, eragel, magnesil stearat, polyethylen glycol 6000, màu sunset yellow lake, v.v…
Amitriptylin 25mg thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm 3 vòng (tricyclic antidepressants) hoạt động theo cơ chế hỗ trợ ức chế quá trình thu hồi monoamine, serotonin, noradrenalin ở các nơron monoaminergic. Đồng thời, chất amitriptylin trong thuốc còn có tác dụng kháng cholinergic ở thần kinh TW và thần kinh ngoại vi.
Công dụng:
- Giúp thư giãn, an thần, tâm lý thoải mái hơn.
- Hỗ trợ điều trị các bệnh: rối loạn lo âu, rối loạn lưỡng cực, rối loạn trầm cảm khá tốt.
- Thuyên giảm các tình trạng đau nửa đầu, đau nhức dây thần kinh, mất ngủ, khó đi vào giấc ngủ, tỉnh giấc nhiều lần trong đêm và cải thiện giấc ngủ.
Do thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm nên thuốc ngủ màu vàng 25mg Amitriptylin bắt buộc kê đơn, có chỉ định từ bác sĩ thì người bệnh mới có thể sử dụng thuốc.
Thuốc được sử dụng trong những trường hợp sau:
- Người trưởng thành đang gặp các tình trạng: đau thần kinh, đau đầu do căng thẳng mãn tính
- Những bệnh nhân cần điều trị trầm cảm đặc biệt là triệu chứng của trầm cảm nội sinh.
- Trẻ trên 6 tuổi bị đái dầm vào ban đêm.
- Những bệnh nhân bị đau nửa đầu kéo dài hoặc do căng thẳng gây ra.
Đối tượng chống chỉ định sử dụng:
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần Amitriptylin hydrochloride và các thành phần khác có trong thuốc.
- Người bệnh đang trong giai đoạn phục hồi sau nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết cấp.
- Bệnh nhân không sử dụng đồng thời thuốc với chất ức chế monoamin oxydase.
Cách dùng
Tùy thuộc vào độ tuổi và tình trạng bệnh, bệnh nhân sẽ được kê toa theo liều lượng khác nhau:
- Người trưởng thành điều trị ngoại trú: Với liều đầu, bệnh nhân được chỉ định dùng khoảng 15mg/ ngày chia làm nhiều lần uống và tăng liều từ từ. Liều dùng khuyến nghị khoảng 75mg/ ngày chia thành 2-3 lần uống. Trường hợp cần thiết, có thể nâng lên tối đa 150mg/ngày.
- Người trên 60 tuổi điều trị ngoại trú: liều lượng được bác sĩ chỉ định cụ thể, người bệnh tránh lạm dụng thuốc gây ra những tác dụng phụ không mong muốn.
- Bệnh nhân điều trị nội trú: Người trưởng thành dùng liều 100mg/ngày, tăng/ giảm liều lượng thuốc phù thuộc vào tình trạng bệnh thực tế của bệnh nhân. Đối với thanh thiếu niên và người lớn tuổi, liều lượng sử dụng khoảng 50mg/ngày và chia thành nhiều lần uống.
- Đối với trẻ em: không sử dụng thuốc điều trị trầm cảm cho trẻ dưới 12 tuổi. Với trẻ trên 12 tuổi, liều tối đa sử dụng không quá 100mg/ngày chia làm nhiều lần sử dụng. Riêng với liều trước khi đi ngủ, bệnh nhân có thể sử dụng liều khoảng 20mg.
Apo Amitriptyline – Thuốc ngủ của Canada
Apo Amitriptyline là một loại thuốc ngủ dạng viên nén màu vàng được sản xuất bởi Tập đoàn Dược phẩm Apotex của Canada. Đây là thuốc ngủ nhóm thần kinh chứa hoạt chất Amitriptyline cùng một số tá dược khác, được chỉ định cho các bệnh nhân mắc chứngmất ngủ kéo dài do tình trạng căng thẳng kéo dài hoặc trầm cảm.
Công dụng: Thuốc Apo Amitriptyline giúp mang đến công dụng thư giãn thần kinh, giảm trạng thái căng thẳng lo âu quá mức, cải thiện các dấu hiệu trầm cảm từ đó người bệnh dễ ngủ và ngủ ngon hơn.
Cách sử dụng:
- Người dùng thuốc lần đầu: Liều bắt đầu khuyến nghị 75mg/ngày, có thể uống từ 2- 3 lần trong ngày. Việc tăng liều cần theo chỉ dẫn cặn kẽ của bác sĩ.
- Người già cao tuổi: Bác sĩ có thể cân nhắc giảm liều lượng Apo Amitriptyline để đảm bảo an toàn.
Thuốc Diazepam chữa mất ngủ
Thuốc ngủ màu vàng Diazepam chứa hoạt chất Diazepam có khả năng làm dịu tinh thần, gây cơn buồn ngủ và giảm cơn căng thẳng thần kinh.
Công dụng:
- An thần, gây ngủ.
- Ngoài sử dụng trong điều trị khó ngủ, mất ngủ về đêm do căng thẳng kéo dài, thuốc còn được chỉ định hỗ trợ điều trị chứng trầm cảm hoặc chứng co giật khi sốt cao.
- Ngoài ra thuốc Diazepam được dùng như chất tiền gây mê.
Cách dùng:
- Liều dùng Diazepam cho người lớn: Từ 2 – 15mg/ngày.
- Liều dùng cho người cao tuổi: Từ 2,5 – 7,5mg/ngày.
- Dùng Diazepam cho trẻ em: Tuỳ thuộc theo chỉ định của bác sĩ với từng độ tuổi cụ thể.
Lưu ý:
- Thuốc Diazepam không chỉ định dành cho mẹ bầu, các mẹ đang cho con bú.
- Sau khi sử dụng thuốc không nên lái xe vì những tác dụng phụ thường gặp như uể oải, không tỉnh táo, mất tập trung…
Một số lưu ý khi sử dụng thuốc ngủ viên màu vàng cho người bệnh
Tuy mỗi loại thuốc đều có có cách thức hoạt động khác nhau nhưng điểm chung đều có công dụng hỗ trợ điều trị bệnh mất ngủ. Từ đó, thuốc giúp người bệnh có thể cải thiện được tình trạng mất ngủ của bản thân.
Người bệnh cần tìm hiểu một số lưu ý để nắm rõ hơn thông tin khi sử dụng các loại thuốc ngủ trên cho an toàn:
- Các loại viên thuốc ngủ màu vàng trên nằm trong nhóm thuốc trị trầm cảm, thần kinh cần phải có bản kê toa của bác sĩ. Bệnh nhân không được tự ý sử dụng thuốc, tăng liều lượng dẫn đến tình trạng sử dụng quá liều, gây ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của bản thân.
- Khi người bệnh sử dụng thuốc quá liều, người thân cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.
- Với những bệnh nhân ngày đầu sử dụng thuốc có thể gặp phải tình trạng lơ mơ, ngủ gật, khó tập trung. Tình trạng này sẽ giảm dần trong những lần sử dụng tiếp theo.
- Thuốc tác động làm cho hệ thần kinh TW hoạt động chậm lại, người bệnh cần tránh một số hoạt động cần sự tập trung cao như: lái xe, vận hành máy móc, v.v… để tránh một số tác dụng xấu có thể xảy ra, gây ảnh hưởng đến công việc và sức khỏe người bệnh.
- Người bệnh cần lưu ý bảo quản thuốc nơi thoáng mát, tránh xa tầm tay của trẻ em.
- Tuyệt đối không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
- Với nhóm trẻ vị thành niên, khi sử dụng thuốc cần có sự theo dõi gắt gao từ người thân, bác sĩ. Bởi vì, nhóm thuốc chống trầm cảm/ thần kinh có khả năng làm tăng ý nghĩ tự tử do tâm lý chưa ổn định.
Trên đây là những loại thuốc ngủ màu vàng thông dụng nhất. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp bạn nhận biết chính xác loại thuốc ngủ đang cần tìm kiếm.
Dành Tặng Bạn Đọc